MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ

7:30am - 17:00pm

vpcchuynhngocminh@gmail.com

MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Ngày đăng: 08/04/2021 12:00 PM

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ

    Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2021. Chúng tôi gồm:

    BÊN BÁN (Gọi tắt là Bên A)

    Ông/Bà                           : ‹Họ và Tên 01›                           Sinh năm       : ‹Năm sinh 01›

    Chứng minh nhân dân  : ‹CMND 01›                                

    Hộ khẩu thường trú      : ‹Địa chỉ 01›.

    Ông/Bà                           : ‹Họ và Tên 02›                           Sinh năm       : ‹Năm sinh 02›

    Chứng minh nhân dân  : ‹CMND 02›                                

    Hộ khẩu thường trú      : ‹Địa chỉ 02›.

    (Có Giấy chứng nhận kết hôn kèm theo)

    (Có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân kèm theo)

    (Tài sản riêng)

     Hoặc

    Đại diện cho ông/bà ‹Họ và Tên 01›, ông/bà ‹Họ và Tên 02› trong việc lập và ký Hợp đồng này là ông/bà ‹Họ và Tên 03› theo Hợp đồng uỷ quyền số công chứng      , quyển số       do Công chứng viên Văn phòng Công chứng ……… công chứng ngày      .

    Ông/Bà                           : ‹Họ và Tên 03›                           Sinh năm       : ‹Năm sinh 03›

    Chứng minh nhân dân  : ‹CMND 03›                                

    Hộ khẩu thường trú      : ‹Địa chỉ 03›.

    Ông/Bà ‹Họ và Tên 03› cam đoan: Hợp đồng ủy quyền nêu trên còn nguyên hiệu lực pháp luật (Chưa bị sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hiệu lực theo quy định của Bộ luật dân sự hiện hành) và ông/bà ‹Họ và Tên 03› chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan này.

    BÊN MUA (Gọi tắt là Bên B)

    Ông/Bà                           : ‹Họ và Tên 04›                           Sinh năm       : ‹Năm sinh 04›

    Chứng minh nhân dân  : ‹CMND 04›                                

    Hộ khẩu thường trú      : ‹Địa chỉ 04›.

    Ông/Bà                           : ‹Họ và Tên 05›                           Sinh năm       : ‹Năm sinh 05›

    Chứng minh nhân dân  : ‹CMND 05›                                

    Hộ khẩu thường trú      : ‹Địa chỉ 05›.

    (Có Giấy chứng nhận kết hôn kèm theo)

    Ông/Bà ‹Họ và Tên 04› và ông/bà ‹Họ và Tên 05› có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký tài sản chung/riêng theo quy định của Luật hôn nhân và Gia đình và theo quy định của pháp luật.

    Do ông/bà       không đọc và không viết được nên đã mời ông/bà ‹Họ và Tên 06› làm chứng cho việc lập và ký Hợp đồng này.

    Ông/Bà                           : ‹Họ và Tên 06›                           Sinh năm       : ‹Năm sinh 06›

    Chứng minh nhân dân  : ‹CMND 06›                                

    Hộ khẩu thường trú      : ‹Địa chỉ 06›.

    Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc mua bán căn hộ theo các thỏa thuận sau đây:

    ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

    1.    Đối tượng của Hợp đồng là quyền sở hữu căn hộ tại địa chỉ ‹Địa chỉ nhà›, ‹Phường/Xã›, ‹Quận/Huyện›, Tp. Hồ Chí Minh, có các đặc điểm sau:

    a/ Căn hộ:

    -      Địa chỉ                    : ‹Địa chỉ nhà›, ‹Phường/Xã›, ‹Quận/Huyện›, Tp. Hồ Chí Minh

    -      Diện tích xây dựng    : ‹Diện tích xây dựng› m2 (‹Diện tích xây dựng bằng chữ› mét vuông)

    -      Diện tích sàn          : ‹Diện tích sàn› m2 (‹Diện tích sàn bằng chữ› mét vuông)

    -      Kết cấu                    : ‹Kết cấu nhà›

    -      Cấp (Hạng)             : ‹Cấp nhà›

    -      Số tầng                    : ‹Số tầng›

    -      Năm hoàn thành xây dựng: ‹Năm hoàn thành›

    -      Thời hạn sở hữu     :

    b/ Căn hộ trên thuộc thửa đất:

    -      Thửa đất số             : ‹Thửa đất›

    -      Tờ bản đồ số          : ‹Tờ bản đồ›

    -      Địa chỉ                    : ‹Phường/Xã›, ‹Quận/Huyện›, Tp. Hồ Chí Minh

    -      Diện tích                 : ‹Diện tích› m2 (‹Diện tích bằng chữ› mét vuông)

    -      Hình thức sử dụng :

           + Chung                  : ‹Diện tích› m2

           + Riêng                   : Không m2

    -      Mục đích sử dụng  : ‹Mục đích›

    -      Thời hạn sử dụng   : ‹Thời hạn sử dụng›

    -      Nguồn gốc sử dụng    : ‹Nguồn gốc›

    Ghi chú: Theo Mục 6 Trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nêu trên.

    2. Giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: ‹Số Giấy chứng nhận›, vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ‹Số vào sổ› do UBND ‹Quận/Huyện›, Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày: ‹Ngày vào sổ›. Đăng ký biến động ngày:‹Ngày biến động›.

    3.    Bằng hợp đồng này Bên A bán và Bên B đồng ý mua toàn bộ căn hộ thuộc quyền sở hữu của Bên A theo các điều kiện ghi trong Hợp đồng này:

    ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

    1. Giá mua bán toàn bộ căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ‹Số tiền› đồng (‹Số tiền bằng chữ› đồng).

    Giá bán trên đã bao gồm toàn bộ giá trị căn hộ, các trang thiết bị, nội, ngoại thất có sẵn do các bên thỏa thuận (Ngoại trừ các nội thất của khách thuê nếu có), các loại thuế thu nhập cá nhân, các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước theo quy định hiện hành của Bên bán (Bên A) và lệ phí công chứng.

    1. Thời gian và phương thức thanh toán:
      1. Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.
      2. Thời gian thanh toán:

    +     Đợt 1: Ngày ………., Bên B đã đặt cọc cho Bên A số tiền là: ‹Số tiền đợt 1› đồng (‹Số tiền đợt 1 bằng chữ› đồng).

    +     Đợt 2: sau khi ký Hợp đồng này và được công chứng, Bên B thanh toán tiếp cho Bên A số tiền: ‹Số tiền đợt 2› đồng (‹Số tiền đợt 2 bằng chữ› đồng).

    +     Đợt 3: Trong vòng ….. ngày kể từ ngày công chứng Hợp đồng này, Bên B thanh toán tiếp cho Bên A số tiền: ‹Số tiền đợt 3› đồng (‹Số tiền đợt 3 bằng chữ› đồng).

    +     Đợt 4: Bên B thanh toán tiếp số tiền là: ‹Số tiền còn lại› đồng (‹Số tiền còn lại bằng chữ› đồng) cho Bên A ngay khi Bên B được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền trên đất.

    3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên ký tên dưới đây.

    ĐIỀU 3: GIAO NHẬN CĂN HỘ, THIẾT BỊ NỘI THẤT VÀ CÁC GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN

           Bên A sẽ bàn giao căn hộ, trang thiết bị nội thất (Theo thỏa thuận bàn giao hai bên) và bàn giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của căn hộ nêu trên cho bên B ngay sau khi .......... Trong thời gian chưa giao căn hộ, Bên A phải quản lý, trông coi.

    ÐIỀU 4: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ

    1. Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền. Bên A hỗ trợ Bên B hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sở hữu căn hộ nêu trên.

    2. Quyền sở hữu căn hộ nêu tại Điều 1 được chuyển cho Bên B theo quy định của pháp luật.

    ÐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

    1.    Phí, thù lao công chứng Hợp đồng này do Bên ‹Bên nộp phí› nộp.

    2.    Hai bên thỏa thuận: Bên B nộp toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc mua bán căn hộ nêu trên theo quy định của pháp luật, bao gồm cả việc nộp thuế thu nhập cá nhân cho Bên A.

    Hoặc:

    2.    Hai bên thỏa thuận: Bên A nộp toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc mua bán căn hộ nêu trên theo quy định của pháp luật, bao gồm cả việc nộp lệ phí trước bạ cho Bên B.

    Hoặc:

    2.    Hai bên thỏa thuận:

    -      Bên A nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

    -      Bên B nộp lệ phí trước bạ và toàn bộ phí, lệ phí có liên quan đến việc mua bán căn hộ nêu trên theo quy định của pháp luật;

    ÐIỀU 6: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

    a. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A

    -      Nhận đủ tiền theo thỏa thuận tại Điều 2.

    -      Đảm bảo căn hộ trên không có tranh chấp, chuyển nhượng, mua bán, cho thuê, khiếu kiện và không liên quan đến bất cứ bên thứ ba nào vào thời điểm ký Hợp Đồng này.

    -      Có trách nhiệm nộp đủ các khoản thuế theo quy định của Nhà nước và lệ phí công chứng hợp đồng mua bán có liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu căn hộ theo quy định của nhà nước.

    -      Thanh toán các khoản phí sử dụng có liên quan đến căn hộ trên như tiền điện, nước, truyền hình cáp, ADSL, phí quản lý…trước khi giao nhà cho Bên B.

    -      Bàn giao căn hộ, các trang thiết bị, nội, ngoại thất như hiện trạng Bên B đã xem và đồng ý (Các hình ảnh và các phụ lục đính kèm), các giấy tờ bản chính có liên quan đến căn hộ cho Bên B ngay sau khi Bên B hoàn tất việc thanh toán cho Bên A theo Hợp Đồng này.

    -      Bàn giao hóa đơn thuế, biên lai liên quan đến các khoản thuế phải nộp cho Bên B trong vòng 15 (Mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán căn hộ có công chứng.

    b. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B

    -      Thanh toán đúng và đủ các đợt thanh toán theo Điều 2 của Hợp đồng cho Bên A.

    -      Đã xem xét kỹ và hiểu rõ về hiện trạng cũng như tình trạng giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ trên và chấp nhận mua với các điều khoản được các bên thỏa thuận trong Hợp đồng này.

    -      Nhận căn hộ từ Bên A, và toàn bộ giấy tờ bản chính có liên quan đến căn hộ trên theo thỏa thuận của Hợp đồng này.

    -      Tạo điều kiện kết hợp với các bên để tiến hành làm các thủ tục giấy tờ chuyển quyền sở hữu.

    -      Nộp lệ phí trước bạ sang tên Bên B và các khoản thuế của người mua cho Nhà nước theo quy định hiện hành.

    ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ÐỒNG

           Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong trường hợp không giải quyết được, thì các bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

    ÐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

    Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

    1.    Bên A cam kết:

    a/    Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

    b/    Bên A chỉ có một bản chính Giấy chứng nhận nêu tại Điều 1 Hợp đồng này và đây là bản chính thật.

    c/    Căn hộ nêu trên hoàn toàn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và thuộc trường hợp được mua bán theo quy định của pháp luật;

    d/    Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Căn hộ nêu trên không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi các giao dịch khác;

    e/    Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

    f/    Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    2.    Bên B cam kết:

    a/    Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

    b/    Đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;

    c/    Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

    d/    Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    e/    Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch (nếu có) Bên B cam kết chấp hành theo quy định của Nhà nước.

    3.    Hai bên cùng cam kết và xác nhận:  Tình trạng pháp lý, đặc điểm, hiện trạng của căn hộ mua bán trong thực tế đúng như đã mô tả trong Hợp đồng và cùng tự chịu trách nhiệm về việc đối tượng của Hợp đồng này là có thật. Các bên không đề nghị Công chứng viên xác minh hoặc yêu cầu giám định.

    ĐIỀU 9: ÐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    1.    Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản và được công chứng theo quy định của pháp luật.

    2.    Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Hai bên cùng ký tên (Điểm chỉ) vào hợp đồng trước sự có mặt của công chứng viên.  

                               BÊN A                                                                              BÊN B

    Zalo
    Hotline